Thực ra thì, self-sufficient (tự túc) và independent (tự lập) có khác nhau hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu ha
Các mẫu câu tiếng Anh với từ “backpacking tourism” có nghĩa “Du lịch tự túc” và nghĩa tiếng Việt
Chúng ta cùng học về một số hình thức đi du học trong tiếng Anh nha!
- online study abroad (du học trực tuyến): Online study abroad has gained more and more attention in recent times. (Du học trực tuyến ngày càng được nhiều người quan tâm trong thời gian gần đây.)
- self-supporting study abroad (du học tự túc): Not everyone who pursues self-supporting study abroad has a rich family. (Không phải ai đi du học tự túc đều có một gia đình giàu có.)
- study abroad with scholarship (du học có học bổng): Most students in developing countries choose to study abroad with a scholarship. (Hầu hết sinh viên ở các nước đang phát triển chọn hình thức du học có học bổng.)
Các phím (key) trên bàn phím (keyboard) được chia thành một số nhóm dựa trên chức năng như sau nè!
- enter key (alphanumeric): phím chính (chữ và số) - bao gồm các phím chữ cái, số, dấu câu và phím biểu tượng được tìm thấy trên máy chữ truyền thống.
- control key: phím kiểm soát - sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phím khác để thực hiện một số tác vụ nhất định. (Ctrl, Alt, Windows, Esc)
- function key: phím chức năng - được sử dụng để thực hiện các tác vụ cụ thể. (F1, F2, F3,...)
- navigation key: phím điều hướng, được sử dụng để di chuyển xung quanh trong tài liệu hoặc trang web và chỉnh sửa văn bản.
- arrow key: phím mũi tên (Home, End, Page Up, Page Down, Delete, Insert)
- numeric keyboard: bàn phím số - thuận tiện cho việc nhập số nhanh, được nhóm lại thànhm ột khối như máy tính tay thông thường (calculator).