Hiện nay, đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia thì các vấn đề về lao động là những vấn đề đã và đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm. Bởi lẽ lao động là một trong những vấn đề ở khâu đầu vào có tác động đáng kể đến thành quả. Nhắc đến các vấn đề liên quan đến lao động thì không thể không nhắc đến nguồn lao động. Vậy nguồn lao động là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?
Giấy phép lao động cho người nước ngoài là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc.
Bước 1: Công ty, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Doanh nghiệp nộp Mẫu số 01 – Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, hoặc nộp giấy phép lao động trực tuyến qua cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia về việc làm.
Thời hạn trả kết quả là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Một số thuật ngữ pháp lý liên quan đến lao động
Bộ luật Lao động năm 2019 sử dụng một số thuật ngữ liên quan đên lao động mà nhiều người có thể quan râm như sau:
Là những người dùng sức lao động của mình để làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, hợp đồng làm việc, được trả lương và chiu sự quản lý của người sử dụng lao động.
Không phải người nào cũng có thể là người lao động mà chỉ những người có đủ độ tuổi và đảm bảo đầy đủ các điều kiện khác theo quy định pháp luật, yêu cầu của người sử dụng lao động mới được tham gia lao động
khoản 1 điều 2 bộ luật lao động 2019
Là chủ thể có nhu cầu và thực hiện thuê mướn người khác thực hiện công việc cho mình thông qua hợp đồng lao đông ( chủ thể có thể là cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức)
khoản 2 điều 2 bộ luật lao động 2019
Là tập hợp những thỏa thuận của người lao động, người sử dụng lao động bằng các điều khoản cụ thể theo nhu cầu của các bên và quy định pháp luật
chương II bộ luật lao động 2019
Là những nội dung, điều khoản nhằm thiết lập quy định, quy tắc làm việc tại cơ quan, tổ chức. Nội quy lao động gồm các nội dung được quy định tại điều 117 bộ luật lao động 2019 gồm thời gian làm việc. thời gian nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động, trật tự tại nơi làm việc…
chương VIII bộ luật lao động 2019
Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định
chương VIII bộ luật lao động 2019
– Lao động có ý nghĩa vô cùng quan trọng và to lớn trên khắp các mặt của đời sống, kinh tế, xã hội.
– Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội.
– Lao động là nguồn thu nhập chính đáng, giúp ổn định cuốc sống của con người.
– Lao động giúp phân công, tổ chức lao động hợp lý, biết tính toán và sáng tạo để đạt năng suất, chất lượng hiệu quả nhất, chi tiêu hợp lý cùng như tiết kiệm. Từ việc lao đông mà các cá nhân trong xã hội giữ được cân bằng trong cuộc sống. Ngoài ra lao động còn là quá trinh sáng tạo không ngừng để tạo ra những cái mới làm thay đổi, cải tiến xã hội.
– Lao động đóng góp vào lịch sử phát triển xã hội loài người trong bao đời qua.
Vì vậy Các – Mác đã nói: ” Bản đồ là tập định thức của lao động được thực hiện trong quá khứ. Đất nước làm ra vào mục đích sản xuất là công cụ lao động rất quan trọng của người lao động “. Do đó chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của lao động trong kinh tế cũng như xã hội loài người.
Trên đây là những quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về nguồn lao động là gì? Các quy định mới của pháp Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành đã phù hợp với quy phạm quốc tế cũng như đã phù hợp với thực tiễn pháp luật quốc tế
Giấy phép lao động là giấy tờ cần thiết để người lao động nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Vậy giấy phép lao động là gì? thủ tục xin giấy phép lao động như thế nào? Không có giấy phép lao động bị xử phạt ra sao? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp do sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cấp.
Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động là văn bản pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Theo Điều 3, Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH Giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
Theo Bộ luật Lao động năm 2019 Giấy phép lao động hợp lệ phải do Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam cấp, bao gồm:
Giấy phép lao động phải ghi rõ thông tin về người lao động nước ngoài bao gồm: Họ và tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí công việc và thời gian làm việc.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động sau được cấp
Người lao động có thể lựa chọn nhận giấy phép trực tiếp, qua bưu điện hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ hoàn thành việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ có thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh.
Xem thêm: Cách thay đổi địa điểm trong giấy phép lao độn
Mức phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Ngoại trừ một số trường hợp được miễn giấy phép lao động, hầu hết người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam đều phải xin giấy phép lao động.
Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, việc cấp giấy phép lao động do Bộ thực hiện sẽ không thu phí.
Nếu giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, người lao động sẽ phải trả phí. Mức lệ phí dao động từ 400.000 đến 1.000.000 đồng, tùy theo quy định cụ thể của từng địa phương.
Mức phạt đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài
Căn cứ theo điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các hình phạt được áp dụng với người sử dụng lao động là phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ là bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Xem thêm: Các trường hợp được miễn giấy phép lao động